Đá biến chất Danh_sách_các_loại_đá

Amphibolit - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibolEpidioritĐá phiến lam - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dươngPhyllitGơnai phân dải với Dike của granit orthogneissEclogit - basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chấtGneis - đá biến chất hạt thô [2]Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfua hay thân quặngGranulit - đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chấtĐá phiến lục - thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lụcGreenstoneĐá sừng - đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác maĐá hoaĐá hoa - đá vôi bị biến chấtMigmatit - đá biến chất cao ven khối mác maMylonit - đá biến chất động lực hình thành do lực cắtPelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)Phyllit - đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật micaPsammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)Quartzit - các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95%Manhattan Schist, from Southeastern New YorkĐá phiến - đá biến chất cấp thấp đến trung bìnhSerpentinit - đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentinSkarn - đá biến chất tiếp xúcSlateĐá bảng - đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kếtSuevit - đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạchTalc carbonat - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinitSoapstone - thực chất là schist tan